Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Sinh học Đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021 - Trường THPT Sầm Sơn

Đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021 - Trường THPT Sầm Sơn

Câu 1 : Ở sinh vật nhân thực, một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân có hiện tượng?

A. nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.

B. nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.

C. mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng di chuyển về một cực của tế bào.

D. mỗi nhiễm sắc thể kép tách ra thành hai nhiễm sắc tử, mỗi nhiễm sắc tử tiến về một cực của tế bào và trở thành nhiễm sắc thể đơn.

Câu 2 : Đối với sinh vật đơn bào nhân thực, nguyên phân có ý nghĩa gì?

A. cơ chế của sinh sản hữu tính.

B. cơ chế của sinh sản vô tính. 

C. giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.

D. giúp cơ thể thay thế các mô bị tổn thương.

Câu 9 : Ở hình thức hóa tự dưỡng, nguồn cung cấp cacbon và nguồn cung cấp năng lượng lần lượt là gì?

A. chất vô cơ, chất hữu cơ.

B. chất hữu cơ, ánh sáng.

C. CO2, ánh sáng.

D. CO2, chất vô cơ.

Câu 10 : Nhóm vi sinh vật có hình thức quang dị dưỡng là gì?

A. nấm, động vật nguyên sinh.

B. vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.

C. vi tảo, vi khuẩn lam.

D. vi khuẩn nitrit hoá, vi khuẩn sắt.

Câu 11 : Để phân giải xenlulôzơ, vi sinh vật tiết ra enzim nào sau đây?

A. prôtêaza.

B. amylaza.

C. nuclêaza.

D. xenlulaza.

Câu 12 : Nhóm vi sinh vật tham gia quá trình lên men rượu là nhóm nào?

A. vi khuẩn lactic.

B. nấm men.

C. vi khuẩn lam.

D. nấm mốc.

Câu 16 : Cá sông và cá biển khi để trong tủ lạnh thì loại cá nào dễ bị hỏng hơn? Tại sao?

A. Cá biển dễ hỏng hơn vì vi khuẩn bám trên cá biển là những vi khuẩn thuộc nhóm ưa lạnh nên trong tủ lạnh chúng vẫn hoạt động gây hỏng cá.

B. Cá sông dễ hỏng hơn vì cá biển sống trong môi trường nước biển có nhiều muối nên ức chế sinh trưởng của vi sinh vật.

C. Cá biển dễ hỏng hơn vì nước biển có nhiều nhóm vi sinh vật gây hại hơn nước sông.

D. Cá sông dễ hỏng hơn vì nước sông có nhiều vi sinh vật gây hại hơn trong nước biển.

Câu 17 : Một dòng vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường chứa cơ chất glucôzơ. Chuyển dòng vi khuẩn này vào bình nuôi cấy không liên tục chứa cơ chất saccarôzơ. Khi quần thể vi khuẩn ở pha cân bằng, để quần thể vi khuẩn không trải qua pha suy vong cần phải

A. cho dòng môi trường glucôzơ đi vào đồng thời loại bỏ một lượng dịch nuôi cấy tương ứng ra.

B. cho dòng môi trường saccarôzơ đi vào đồng thời loại bỏ một lượng dịch nuôi cấy tương ứng ra.

C. cho dòng môi trường glucôzơ đi vào nhưng không loại bỏ dịch nuôi cấy ra.

D. cho dòng môi trường saccarôzơ đi vào nhưng không loại bỏ dịch nuôi cấy ra.

Câu 18 : Hình thức sinh sản phổ biến ở vi khuẩn là gì?

A. nội bào tử.

B. ngoại bào tử.

C. phân đôi.

D. nảy chồi.

Câu 20 : Một nhóm vi khuẩn thích nghi tối ưu ở nhiệt độ 55 – 60oC và pH = 4 – 6 được xếp vào nhóm nào?

A. ưa nhiệt và ưa axit.

B. ưa ấm và ưa kiềm.

C. ưa siêu nhiệt và ưa kiềm.

D. ưa ấm và ưa axit.

Câu 26 : Đối với mỗi loại bệnh do vi khuẩn gây ra, bác sĩ thường sử dụng các loại thuốc kháng sinh khác nhau do thuốc kháng sinh

A. diệt khuẩn không có tính chọn lọc.

B. diệt khuẩn có tính chọn lọc.

C. giảm sức căng bề mặt.

D. ôxi hóa các thành phần tế bào.

Câu 27 : Một công ty thực phẩm công bố sản phẩm mới của công ty có chứa triptôphan. Một trong các biện pháp để kiểm tra thực phẩm có triptôphan là:

A. sử dụng vi khuẩn E. coli triptôphan dương vì vi khuẩn này không tự tổng hợp được triptôphan nên không hình thành khuẩn lạc trong môi trường không có triptôphan.

B. sử dụng vi khuẩn E. coli triptôphan dương vì vi khuẩn này tự tổng hợp được triptôphan nên hình thành khuẩn lạc to và sặc sỡ hơn so với bình thường. 

C. sử dụng vi khuẩn E. coli triptôphan âm vì vi khuẩn này không tự tổng hợp được triptôphan nên không hình thành khuẩn lạc trong môi trường không có triptôphan.

D. sử dụng vi khuẩn E. coli triptôphan âm vì vi khuẩn này tự tổng hợp được triptôphan nên hình thành khuẩn lạc to và sặc sỡ hơn so với bình thường.

Câu 28 : Điều quan trọng nhất khiến virut chỉ là dạng sống kí sinh nội bào bắt buộc?

A. Virut có thể có hoặc không có vỏ ngoài.

B. Virut có cấu tạo quá đơn giản gồm axit nucleic và protein.

C. Virut không có cấu trúc tế bào.

D. Virut chỉ có thể nhân lên trong tế bào của vật chủ.

Câu 29 : Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Bình đựng nước đường để lâu có mùi chua do có sự tạo axit hữu cơ nhờ vi sinh vật.

B. Nhờ proteaza của vi sinh vật mà prôtein được phân giải thành các axit amin.

C. Làm tương và nước mắm đều là ứng dụng của quá trình phân giải polisaccarit.

D. Bình đựng nước thịt để lâu có mùi thối do sự phân giải prôtein tạo các khí NH3, H2S...

Câu 31 : Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ đâu?

A. chất vô cơ và CO2.

B. chất hữu cơ.

C. ánh sáng và chất hữu cơ.

D. ánh sáng và CO2.

Câu 32 : Có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng (E.coli triptôphan âm) để kiểm tra xem thực phẩm có triptôphan hay không được không?

A. Có, bằng cách đưa vi khuẩn này vào trong thực phẩm, nếu vi khuẩn phát triển được tức là thực phẩm không có tryptophan.

B. Có, bằng cách đưa vi khuẩn này vào trong thực phẩm, nếu vi khuẩn phát triển được tức là thực phẩm có tryptophan.

C. Không thể vì vi khuẩn E.coli triptôphan âm có thể phát triển được trên cả môi trường có hay không có triptôphan.

D. Không thể vì vi khuẩn E.coli triptôphan âm không thể phát triển được trên môi trường rất giàu chất dinh dưỡng như thực phẩm.

Câu 33 : Điểm giống nhau giữa hô hấp và lên men là gì?

A. xảy ra trong môi trường có ít ôxi.

B. sự phân giải chất hữu cơ.

C. xảy ra trong môi trường không có ôxi.

D. xảy ra trong môi trường có nhiều ôxi.

Câu 36 : Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?

A. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.

B. Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là đa bào phức tạp.

C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh, phân bố rộng.

D. Gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau.

Câu 37 : Virut nào sau đây có dạng khối?

A. Virut gây bệnh dại.

B. Virut gây bệnh khảm ở cây thuốc lá.

C. Thể thực khuẩn.

D. Virut gây bệnh bại liệt.

Câu 38 : Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua sự tăng lên về yếu tố nào?

A. kích thước của từng tế bào trong quần thể.

B. số lượng tế bào của quần thể.

C. khối lượng của từng tế bào trong quần thể.

D. cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể.

Câu 40 : Phát biểu nào sau đây không đúng về vi sinh vật?

A. Thức ăn có thể giữ khá lâu trong tủ lạnh vì nhiệt độ thấp trong tủ lạnh kìm hãm sinh trưởng của vi sinh vật.

B. Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật.

C. Thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm vi khuẩn.

D. Bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247