A. Nhân của tế bào
B. Trên màng tế bào
C. Trong tế bào chất
D. Trong nhân con
A. Bộ máy Gôngi
B. Trung thể
C. Ti thể
D. Ribôxôm
A. T của tARN
B. U của tARN
C. G của tARN
D. X của tARN
A. Bổ sung
B. Khuôn mẫu
C. Bán bảo toàn
D. Gồm A và C
A. 500
B. 1000
C. 498
D. 998
A. 497 axit amin
B. 498 axit amin
C. 499 axit amin
D. 500 axit amin
A. mARN
B. tARN
C. ADN
D. Ribôxôm
A. Sau khi hoàn thành việc dịch mã, ribôxôm rời khỏi mARN, giữ nguyên cấu trúc để phục vụ cho lần dịch mã khác
B. Ở vi khuẩn, sau khi được tổng hợp, đa số prôtêin sẽ được tách nhóm foocmin ở vị trí axit amin mở đầu do đó hầu hết các prôtêin của vi khuẩn đều bắt đầu bằng mêtiônin
C. Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu cho quá trình dịch mã
D. Tất cả các prôtêin hoàn chỉnh được thấy ở tế bào có nhân đều không bắt đầu bằng mêtiônin
A. Giống nhau ở axit phôtphoric, đường, khác nhau ở bazơ nictric
B. Giống nhau ở nhóm -COOH và gốc hoá học R, khác nhau ở nhóm
C. Giống nhau ở nhóm amin, gốc hoá học R, phân biệt nhau ở nhóm cacbôxyl
D. Giống nhau ở nhóm amin, nhóm cacbôxyl, phân biệt nhau ở gốc hoá học R
A. Mỗi mARN chỉ liên kết với một ribôxôm nhất định
B. mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm (pôliribôxôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin
C. Mỗi phân tử mARN được làm khuôn tổng hợp nhiều loại prôtêin
D. Mỗi chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ nhiều loại mARN
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247