Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Sinh học Đề ôn tập Chương 1-VSV Sinh 10 năm 2021 - Trường THPT Đống Đa

Đề ôn tập Chương 1-VSV Sinh 10 năm 2021 - Trường THPT Đống Đa

Câu 1 : Khi nuôi cấy vi sinh vật, môi trường tự nhiên là môi trường như thế nào?

A. Môi trường chứa các chất tự nhiên, đã xác định được thành phần và số lượng.

B. Môi trường chứa các chất được con người lấy từ tự nhiên, tổng hợp theo công thức nhất định.

C. Môi trường gồm các chất trong tự nhiên có bổ sung thêm một số thành phần hóa học khác.

D. Môi trường chứa các chất tự nhiên, không xác định được thành phần và số lượng.

Câu 3 : Môi trường tổng hợp dùng nuôi cấy vi sinh vật có các đặc điểm nào sau đây?

A. Môi trường đã biết thành phần và số lượng các chất chứa trong môi trường đó.

B. Môi trường đã biết số lượng nhưng chưa biết thành phần các chất chứa trong môi trường.

C. Các chất lấy từ thiên nhiên, phù hợp nuôi sống vi sinh vật.

D. Môi trường đã biết thành phần hóa học nhưng với hàm lượng ngẫu nhiên.

Câu 4 : Cho các môi trường cấp và đặc điểm của môi trường đó, hãy cho biết lựa chọn nào đúng?

A. 1a – 2b - 3c 

B. 1c – 2b - 3a

C. 1d - 2c – 3a 

D. 1b – 2c – 3a

Câu 7 : Đối với vi khuẩn lactic, nước rau quả khi muối chua là môi trường gì?

A. tự nhiên.

B. tổng hợp.

C. bán tổng hợp.

D. không phải A, B,C

Câu 8 : Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu gì?

A. quang tự dưỡng.

B. quang dị dưỡng.

C. hoá tự dưỡng.

D. hoá dị dưỡng.

Câu 9 : Vi khuẩn tía không chứa S dinh dưỡng theo kiểu gì?

A. quang tự dưỡng.

B. quang dị dưỡng.

C. hoá tự dưỡng.

D. hoá dị dưỡng.

Câu 10 : Nấm và các vi khuẩn không quang hợp dinh dưỡng theo kiểu gì?

A. quang tự dưỡng.

B. quang dị dưỡng.

C. hoá tự dưỡng.

D. hoá dị dưỡng.

Câu 11 : Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ đâu?

A. ánh sáng và CO2.

B. ánh sáng và chất hữu cơ.

C. chất vô cơ và CO2.

D. chất hữu cơ.

Câu 14 : Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa hai kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng và quang dị dưỡng là gì?

A. Nguồn cacbon chủ yếu là chất hữu cơ hoặc chất vô cơ.

B. Đều có nguồn năng lượng từ ánh sáng mặt trời.

C. Nguồn cacbon chủ yếu đều lấy từ chất vô cơ.

D. Đều có nguồn năng lượng từ chất hữu cơ.

Câu 17 : Trong sơ đồ chuyển hoá: CH3CH2OH + O2 " X + H2O + Năng lượng X là:

A. axit lactic.

B. rượu etanol.

C. axit axetic

D. axit xitric

Câu 18 : Việc sản xuất bia chính là lợi dụng hoạt động của loại vi khuẩn nào?

A. vi khuẩn lactic đồng hình.

B. vi khuẩn lactic dị hình.

C. nấm men rượu.

D. nấm cúc đen.

Câu 19 : Chất nhận electron cuối cùng là là các hợp chất vô cơ xảy ra ở đâu?

A. Hô hấp hiếu khí

B. Hô hấp kị khí

C. Lên men

D. A và B

Câu 20 : Một học sinh viết phương trình tổng quát của quá trình lên men bị sai như sau:Phải điều chỉnh thế nào cho đúng?

A. I (etanol); II (vi khuấn lactic); III (axit lactic).

B. I (axit piruvic); II (vi khuẩn axetic); III (axit axetic).

C. I (etanol); II (vi khuẩn axetic); III (axit axetic).

D. I (etilic); II (vi khuẩn propionic); III (axit propionic).

Câu 21 : Ở vi sinh vật nhân sơ, hô hấp hiếu khí xảy ra ở tại đâu?

A. Màng sinh chất.

B. Màng ngoài ti thể.

C. Màng trong ti thể.

D. Tế bào chất.

Câu 22 : Việc muối chua rau quả là lợi dụng hoạt động của sinh vật nào?

A. nấm men rượu.

B. vi khuẩn mì chính.

C. nấm cúc đen.

D. vi khuẩn lactic.

Câu 23 : Nội dung nào sau đây sai về quá trình hô hấp ở vi sinh vật?

A. Lên men là quá trình yếm khí, các electron sinh ra trong đường phân được chuyển cho phân tử hữu cơ oxi hóa.

B. Trong hô hấp hiếu khí, các electron sinh ra đường phân được chuyển cho oxi và tạo ATP.

C. Thực chất của lên men giấm là quá trình oxi hóa rượu, thực hiện bởi vi khuẩn axetic.

D. Trong quá trình lên men lactic, chất nhận điện tử cuối cùng là CO2.

Câu 24 :  Đặc điểm nào sau đây không đúng về cấu tạo của vi sinh vật?

A. Cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn thấy rõ dưới kính hiển vi

B. Tất cả các vi sinh vật đều có nhân sơ

C. Một số vi sinh vật có cơ thể đa bào

D. Đa số vi sinh vật có cơ thể là một tế bào

Câu 25 : Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của vi khuẩn là gì?

A. Ánh sáng

B. Ánh sáng và chất hữu cơ

C. Chất hữu cơ

D. Khí CO2

Câu 27 : Nhóm vi sinh vật nào sau đây có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ?

A. Vi sinh vật hóa tự dưỡng

B. Vi sinh vật hóa dị dưỡng

C. Vi sinh vật quang tự dưỡng

D. Vi sinh vật hóa dưỡng

Câu 28 : Ý nào sau đây là sai về quá trình phân giải protein?

A. Quá trình phân giải protein phức tạp thành các axit amin được thực hiện nhờ tác dụng của enzim proteaza

B. Khi môi trường thiếu nito, vi sinh vật có thể khử amin của axit amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra

C. Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nito, vi sinh vật có thể khử amin của axit amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra

D. Nhờ có tác dụng của proteaza của vi sinh vật mà protein của đậu tương được phân giải thành các axit amin

Câu 29 : Ý nào sau đây là sai về quá trình phân giải ở vi sinh vật?

A. Quá trình phân giải protein diễn ra bên trong tế bào dưới tác dụng của enzim proteaza

B. Lên men lactic là quá trình chuyển hóa thiếu khí đường glucozo, lactozo… thành sản phẩm chủ yếu là axit lactic

C. Vi sinh vật sử dụng hệ enzim xenlulaza trong môi trường để biến đổi xác thực vật (chủ yếu là xenlulozo)

D. Sản phẩm duy nhất của quá trình lên men lactic dị hình là axit lactic

Câu 30 : Lấy một chiếc ống nghiệm sạch, đổ vào đó một chút dung dịch đường saccarozo, thêm vào đó một ít bột nấm men rồi để vào trong tủ có nhiệt độ 30 – 32°C. Một thời gian sau thấy

A. Không có hiện tượng gì xảy ra

B. Có bọt khí CO2 nổi lên

C. Có bọt khí O2 nổi lên

D. Có mùi chua của axit lactic bay ra

Câu 31 : Trong quá trình muối dưa có những hiện tượng xảy ra là gì?

A. Hiện tượng co nguyên sinh

B. Chất dinh dưỡng từ trong rau quả khuếch tán ra ngoài

C. Độ pH giảm

D. Cả A, B và C

Câu 32 : Muối chua rau, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?

A. Phân giải xenlulozo, lên men lactic

B. Phân giải protein, xenlulozo

C. Lên men lactic và lên men etilic

D. Lên men lactic

Câu 33 : Quá trình lên men lactic có sự tham gia của loài vi khuẩn nào?

A. Vi khuẩn lactic đồng hình

B. Vi khuẩn lactic dị hình

C. Nấm men rượu

D. A hoặc B

Câu 34 : Vi sinh vật có khả năng tiết ra hệ enzim xenlulaza để phân giải xenlulozo trong xác thực vật nên con người có thể

A. Sử dụng chúng để làm giàu chất dinh dưỡng cho đất

B. Sử dụng chúng để làm giảm ô nhiễm môi trường

C. Phân giải polisaccarit và protein

D. Cả A, B

Câu 35 : Việc làm tương trong dân gian thực chất là tạo điều kiện thuận lợi để vi sinh vật thực hiện quá trình nào sau đây?

A. Phân giải polisaccarit

B. Phân giải protein

C. Phân giải xenlulozo

D. Lên men lactic

Câu 36 : Glucozo dưới tác dụng của vi khuẩn lactic dị hình có thể bị biến đổi thành các dạng nào?

A. Axit lactic, axit axetic, axit amin, etanol,...

B. Axit lactic, axit axetic, axit nucleic, etanol,...

C. Axit lactic, khí CO2, axit amin, etanol,...

D. Axit lactic, khí CO2, axit axetic, etanol,...

Câu 37 : Vi khuẩn lactic đồng hình biến đổi glucozo thành dạng sản phẩm nào?

A. khí CO2

B. axit lactic

C. axit axetic

D. etanol

Câu 38 :  Sơ đồ đúng về quá trình tổng hợp nên là axit nucleic là gì?

A. bazo nito + đường 5 cacbon + axit photphoric → nucleotit → axit nucleic

B. bazo nito + đường 5 cacbon + axit amin → axit photphoric → axit nucleic

C. bazo nito + đường 5 cacbon + axit amin → axit photphoric → axit nucleic

D. Glixerol + axit béo → nucleotit → axit nucleic

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247