Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Sinh học Đề thi HK1 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT Gia Định

Đề thi HK1 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT Gia Định

Câu 3 : Vì sao lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở tế bào gan?

A. Vì gan có chức năng lọc máu

B. Vì gan có chức năng tạo kháng thể để bảo vệ cơ thể

C. Vì gan có chức năng chuyển hóa đường

D. Vì gan có chức năng giải độc

Câu 4 : Tại sao khi hít phải những kim loại nặng thì có nguy cơ bị bệnh viêm phổi?

A. Kim loại nặng gây viêm mạch máu đường hô hấp

B. Hệ miễn dịch cơ thể bị suy yếu, cơ thể mất đề kháng gây viêm phổi

C. Màng lizoxôm hư hại, enzim trong lizoxôm giải phóng tiêu hủy tế bào niêm mạc phổi

D. Sự hấp thụ O2 và thải CO2 của các tế bào niêm mạc phổi diễn ra chậm làm phổi bị viêm

Câu 6 : Dựa vào cấu tạo của màng sinh chất em hãy cho biết hiện tượng nào dưới đây có thể xảy ra ở màng tế bào khi lai tế bào chuột với tế bào người?

A. Trong màng tế bào lai, các phân tử prôtêin của người nằm ở ngoài, các phân tử prôtêin của chuột nằm ở trong

B. Trong màng tế bào lai, các phân tử prôtêin của người và của chuột nằm xen kẽ nhau

C. Trong màng tế bào lai, các phân tử prôtêin của người và của chuột nằm riêng biệt ở 2 phía

D. Trong màng tế bào lai, các phân tử prôtêin của người nằm ở trong, các phân tử prôtêin của chuột nằm ở ngoài

Câu 8 : Trong tế bào thường có các enzim sửa chữa các sai sót về trình tự nuclêôtit. Theo em, đặc điểm nào về cấu trúc của ADN giúp nó có thể sửa chữa những sai sót nêu trên?

A. Nguyên tắc bổ sung của ADN

B. Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

C. Có 2 mạch song song và ngược chiều nhau

D. Có nhiều liên kết H2 và cộng hóa trị nên ADN rất bền vững

Câu 9 : Xác định X trong sơ đồ sau:

A. Ức chế ngược

B. Xúc tác

C. Kích thích hoạt hóa

D. Enzim E

Câu 10 : Câu nào có nội dung đúng sau đây?

A. Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng

B. Vật chất trong cơ thể luôn di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao

C. Sự khuếch tán là 1 hình thức vận chuyển chủ động

D. Vận chuyển tích cực là sự thẩm thấu

Câu 11 : Hoa và lá đều được cấu tạo từ tế bào thực vật. Nhưng tại sao hoa đẹp và thơm hơn lá?

A. Do trong tế bào của hoa chứa nhiều loại vitamin có màu sắc khác nhau

B. Do tế bào hoa nhận được nhiều tia sáng hơn tế bào lá

C. Do trong tế bào hoa chứa nhiều chất diệp lục hơn tế bào lá

D. Do không bào của tế bào hoa chứa nhiều sắc tố

Câu 12 : Hoa và lá đều được cấu tạo từ tế bào thực vật. Nhưng tại sao hoa đẹp và thơm hơn lá?

A. Do trong tế bào của hoa chứa nhiều loại vitamin có màu sắc khác nhau

B. Do tế bào hoa nhận được nhiều tia sáng hơn tế bào lá

C. Do trong tế bào hoa chứa nhiều chất diệp lục hơn tế bào lá

D. Do không bào của tế bào hoa chứa nhiều sắc tố

Câu 13 : Các bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật?

A. Lục lạp, ribôxôm

B. Lục lạp, thành tế bào

C. Thành tế bào, nhân

D. Ti thể, lục lạp

Câu 14 : Điều gì xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh?

A. Nước bốc hơi lạnh làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa tế bào nên tế bào sinh sản nhanh

B. Nước bốc hơi lạnh làm tế bào chết do mất nước

C. Nước đóng băng làm giảm thể tích nên tế bào chết

D. Nước đóng băng làm tăng thể tích và các tinh thể nước phá vỡ tế bào

Câu 15 : Tế bào bạch cầu trong cơ thể người có 2 bào quan phát triển. Đó là 2 bào quan nào?

A. Thể gongi, riboxôm

B. Không bào, ti thể

C. Lưới nội chất hạt, lizôxôm

D. Lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt

Câu 17 : Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho vi khuẩn?

A. Tỉ lệ S/V lớn nên vi khuẩn trao đổi chất với môi trường nhanh

B. Tỉ lệ S/V nhỏ giúp vi khuẩn hạn chế mất năng lượng khi hoạt động

C. Kẻ thù khó phát hiện

D. Dễ xâm nhập và tế bào vật chủ do tế bào vật chủ có kích thước lớn hơn tế bào vi khuẩn

Câu 20 : Sinh vật được chia thành các giới nào?

A. Giới nấm → Giới Nguyên Sinh → Giới Khởi sinh → Giới Thực vật → Giới Động vật

B. Giới Khởi sinh → Giới Nguyên Sinh → Giới nấm → Giới Thực vật → Giới Động vật

C. Giới Thực vật → Giới Nguyên Sinh → Giới nấm → Giới Khởi sinh → Giới Động vật

D. Giới Nguyên Sinh → Giới Khởi sinh → Giới nấm → Giới Thực vật → Giới Động vật

Câu 22 : Cacbohidrat được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là đường đơn 6 cacbon nào?

A. Glucôzơ, Tinh bột

B. Glucôzơ, Xenlulôzơ

C. Xenlulôzơ, Lactozơ

D. Glucôzơ, Galactôzơ

Câu 23 : Khi tiến hành ẩm bào, bằng cách nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh tế bào để đưa vào tế bào?

A. Dù là tế bào thì vẫn có giác quan tương tự hệ thần kinh

B. Vật chất di truyền là ADN nằm trong nhân tế bào chọn lựa

C. Phân tử lipit trên màng sinh chất để thu nhận thông tin cho tế bào

D. Trên màng sinh chất có các thụ thể đặc hiệu với một số chất xác định

Câu 25 : Hợp chất nào sau đây không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

A. Prôtêin

B. Lipit

C. Axit nuclêic

D. Cacbohiđrat

Câu 26 : Tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau?

A. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố đa lượng cần thiết

B. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ 20 loại axit amin

C. Giúp cho quá trình tiêu hóa tốt hơn

D. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố vi lượng cần thiết

Câu 27 : Bào quan này có tên gọi là gì?

A. Bộ máy gôngi

B. Ti thể

C. Màng sinh chất

D. Lục lạp

Câu 28 : Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loài A sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của loài B cấy vào. Ếch con sinh ra có đặc điểm của loài ếch nào? Vì sao?

A. Loài ếch A do ếch con mang nhân của A

B. Loài ếch B do ếch con mang nhân của loài ếch B

C. Cả 2 loài AB, vì ếch con mang mang nhân của B và được nuôi từ tế bào chất A

D. Loài ếch A do ếch con được nuôi từ tế bào chất loài A

Câu 29 : Ngâm tế bào thực vật vào môi trường A thấy có hiện tượng co chất nguyên sinh. Sau đó chuyển tế bào sang môi trường B thấy có hiện tượng phản co nguyên sinh. Xác định tên 2 môi trường A và B?

A. A là môi trường ưu trương và B là môi trường nhược trương

B. A là môi trường nhược trương và B là môi trường ưu trương

C. A là môi trường đẳng trương và B là môi trường nhược trương

D. A là môi trường nhược trường và B là môi trường đẳng trương  

Câu 30 : Nồng độ glucôzơ trong máu là 1,2g/lít và trong nước tiểu là 0,9g/lít. Theo em tế bào sẽ vận chuyển glucôzơ bằng cách nào? Vì sao?

A. Nhập bào, vì glucôzơ có kích thước lớn

B. Thụ động, vì glucôzơ trong máu cao hơn trong nước tiểu

C. Chủ động, vì glucôzơ là chất dinh dưỡng nuôi cơ thể

D. Nhập bào, vì glucôzơ có kích thước rất lớn

Câu 34 : Trong các bào quan sau, bào quan nào không có màng bao bọc?

A. Ti thể

B. Lizoxom

C. Riboxom

D. Lục lạp

Câu 36 : Ở tế bào thực vật và tế bào nấm, bên ngoài màng sinh chất còn có thành phần nào?

A. Chất nền ngoại bào

B. Lông và roi

C. Thành tế bào

D. Vỏ nhầy

Câu 37 : Loại tế bào nào sau đây không có thành tế bào?

A. Tế bào động vật

B. Tế bào thực vật

C. Tế bào nấm

D. Tế bào vi khuẩn

Câu 38 : Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ hợp chất nào sau đây?

A. xenlulozo

B. kitin

C. peptidoglican

D. polisaccarit

Câu 39 : Thành phần chính cấu tạo màng sinh chất là hợp chất gì?

A. photpholipit và protein

B. cacbohidrat

C. glicoprotein

D. colesteron

Câu 40 : Vì sao tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ?

A. Vi khuẩn chứa trong nhân một phân tử ADN dạng vòng

B. Vi khuẩn chưa có màng nhân

C. Vi khuẩn xuất hiện rất sớm

D. Vi khuẩn có cấu trúc đơn bào

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247