Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất:
B. xà phòng và glixerol.
D. glucozơ và glixerol.
Cho m gam HCOOCH3 phản ứng hết với đung dịch NaOH (dư), đun nóng thu được 6,8 gam muối HCOONa. Giá trị của m là
D. 7,4.
D. fructozơ.
Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai ?
D. trinrietylamin.
Công thức của alanin là
D. C6H5NH2.
Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là:
D. 4.
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp ?
D. tơ xenlulozơ axetat
Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là
D. C2H5COOH.
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
D. Dung dịch valin
Este no, đơn chức, mạch hở X cỏ 40% khối lượng cacbon, số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là:
D. 2
Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, ứng với công thức phân tử C7H9N là:
D. 4.
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala mạch hở bằng dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là:
D. 1,36.
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng ?
D. axit aminoaxetic.
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Xenlulozo tan tốt trong nước và etanol.
B. Hiđro hoá hoàn toàn glucozo (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
C. Saccarozo có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozo.
Thủy phân m gam saccarozo trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozo. Giá trị của m là :
D. 20,5.
Cho các chất : axit glutamic, saccarozo, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, nóng là
D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đù 1,63 mol O2 thu được 1,14 mol CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, thủy phàn hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối, giá trị của b là:
Xà phòng hoá hoàn toàn 66,6 gam hỗn họp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140°C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là:
D. 18,00.
Hợp chất X (chứa vòng benzen) và có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 14 : 1 : 8. Đun nóng 2,76 gam X với 75ml dung dịch KOH 1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được a gam chất rắn khan. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của a là:
D. 5,40
Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:
D. 26,69
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chưa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Gía trị của m là:
D. 171,0
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là:
D. 16,0
Cho dãy các chất: gulucozo, fructozo, saccarozo và glixerol. Số chất trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch xanh lam là:
D. 1
Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:
- Dung dịch X tạo hợp chất màu xanh đen với dung dịch I2
- Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2
- Dung dịch Z tham gia phản ứng với nước brom
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
B. tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozo.
D. tinh bột, lòng trằng trứng, glucozo, anilin
Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác, ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là:
D. Pb.
Cho dãy các ion kim loại: K+, Ag+, Fe2+, Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hoá mạnh nhát trong dãy là
D. Cu2+
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
D. Na, Ca, Al.
Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HC1, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là
D. Ag.
Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn:
B. sắt đóng vai trò catot và ion H++ bị oxi hoá.
D. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)2 và HNO3;
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hoá là:
D.4.
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vửa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
D. 7,25.
Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đến sắt cần vừa đú 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:
D. 17gam.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào đung dịch AgNO3;
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3
(3) Cho Na vào dung địch CuSO4;
(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Trong các thí nghiệm trên, các thí nghiệm có tạo thành kim loại là
D. (1) và (4).
Đốt cháy 1 1 ,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra m hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2(đktc) đã tham gia phản ứng là:
D. 11,20 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chết) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là:
D. Mg.
Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đối bằng 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khi ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hoà tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là:
D. 8425.
Thành phần chính của tơ nitron (tơ olon) là polime được tạo thành từ hợp chất nào sau đây?
D. CH2=CH-CN.
Hợp chất X có công thức cấu tạo HCOOCH3. X có tên gọi nào sau đây?
D. Metyl axetat.
D. polime trùng hợp.
Chất nào sau đây thuộc loại este đơn chức, no?
D. CH3NH2.
Chất nào sau đây không phải axit béo?
D. axit stearic.
Loại cacbohiđrat nào có nhiều nhất trong mật ong?
D. xenlulozơ.
Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng
D. xà phòng hóa.
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
D. Au.
Cho dãy các chất sau đây: CH3COOH, C2H5OH, CH3COOCH3, CH3CHO. Số chất thuộc loại este là:
D. 4.
Công thức cấu tạo thu gọn nào dưới đây là của glyxin (axit α-amino axetic)?
B. CH3-CH(CH3)-COOH.
D. NH2-CH2-COOH.
Chất nào thuộc loại polisaccarit trong các chất sau?
D. glucozơ.
D. glucozơ.
D. NaCl.
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
D. glucozơ (C6H12O6).
Benzyl axetat được tim thấy tự nhiên trong nhiều loại hoa. Nó là thành phần của các loại tinh dầu từ hoa nhài, ylang-ylang, tobira. Nó có mùi thơm ngọt ngào dễ chịu gợi nhớ của hoa nhài. Do đó, nó được sử dụng rộng rãi trong nước hoa, mỹ phẩm, cho hương thơm của nó vào trong hương liệu để tạo mùi táo và lê. Công thức thu gọn của benzyl axetat là
Thành phần chính của tơ nilon-6,6 là polime được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic bằng phản ứng
D. xà phòng hóa.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
D. Kim loại chỉ có tính khử.
Đốt cháy hoàn toàn chất nào sau đây trong oxi dư thu được sản phẩm có chứa N2?
D. chất béo.
Chất tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch sản phẩm có màu tím là
D. xenlulozơ.
Trong thành phần hóa học của polime nào sau đây không có oxi?
Trong thành phần hóa học của polime nào sau đây không có oxi?
D. tơ nilon-7.
Có bao nhiêu amin đơn chức có công thức phân tử C2H7N?
D. 4.
Dung dịch glucozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
Cacbohiđrat bị thủy phân hoàn toàn chỉ tạo ra sản phẩm glucozơ là
D. xenlulozơ.
Nếu không may bị bỏng vôi bột thì người ta sẽ chọn phương án nào sau đây là tối ưu để sơ cứu?
B. Rửa sạch vôi bột dưới vòi nước chảy rồi rửa lại bằng dung dịch amoni clorua 10%.
D. Lau khô sạch bột rồi rửa bằng dung dịch amoni clorua đậm đặc.
Đun hoàn lưu 1 mol metyl fomat (HCOOCH3) với dung dịch chứa 2 mol NaOH (đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn), dung dịch thu được chứa các chất tan là
B. HCOONa và CH3OH.
D. HCOONa, CH3OH và NaOH dư.
Glyxin là amino axit
B. khi hòa tan vào nước tạo thành dung dịch không làm quì tím đổi màu.
D. không có tính lưỡng tính.
Chọn phát biểu đúng?
B. Chất béo rắn không tan trong nước nhưng chất béo lỏng thường tan nhiều trong nước.
C. Thành phần nguyên tố chính của dầu bôi trơn động cơ là C, H và O.
D. Chất béo rắn có thành phần chủ yếu là trieste của glixerol và các axit cacboxylic no đơn chức có không quá 5 nguyên tử cacbon.
Có 4 kim loại K, Mg, Fe,Cu. Thứ tự giảm dần tính khử là
D. Mg, K, Cu, Fe.
D. dung dịch NaOH.
Khi thay thế một nguyên tử H trong gốc hiđrocacbon của phân tử axit axetic bằng 1 nhóm -NH2 thì tạo thành hợp chất mới là
D. một este của axit axetic.
A. Thủy phân hoàn toàn peptit với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chỉ chứa các muối clorua.
B. Thủy phân hoàn toàn chất béo bằng cách đun nóng với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp gồm muối của axit béo và glixerol tan trong nước.
C. Tất cả các amin đơn chức, mạch hở đều có số nguyên ttử H là số lẻ.
D. Tất cả các trieste của glixerol đều là chất béo.
Hợp chất X là 1 amin đơn chức chứa 45,16% nitơ. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
B. X là amin no.
D. X chỉ có 1 công thức cấu tạo đúng.
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X trong đó có chứa 1,13 gam muối kali của glyxin. Giá trị gần nhất với m là
D. 1,45.
Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, các muối sinh ra sau khi xà phòng hóa được sấy đến khan và cân được 21,8 gam. Tỉ lệ nHCCONa:nCH3COONa là
D. 3:2.
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam HCOOC2H5 bằng một lượng KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 8,4 gam muối khan. Giá trị của m là
D. 8,8.
Thủy phân 324 gam tinh bột thành glucozơ sau đó lên men, khối lượng ancol etylic thu được là m gam. Nếu xem các quá trình đều đạt hiệu suất 100%. Giá trị của m là
Este X được tạo thành từ etilenglicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tự cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khhi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
D. 14,5.
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
D. 360.
Để tráng một tấm gương người ta phải dùng 2,7 gam glucozơ, hiệu suất phản ứng đạt 95%. Số gam bạc bám trên tấm gương là
D. 1,5390.
: Lấy m gam K cho tác dụng với 500ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch M và thoát ra 0,336 lít hỗn hợp N (đkc) gồm 2 khí X và Y. Cho thêm vào M dung dịch KOH dư thì thấy thoát ra 0,224 lít khí Y (đkc). Biết rằng quá trình khử HNO3 chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất. Xác định m?
D. 12,48 gam.
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetyl amin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O; 0,1mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
D. 14,0 gam.
Polietilen có khối lượng phân tử 7000 đvC có hệ số polime hóa là:
D. 1000
Cho 11,25 gam H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl aM. Giá trị của a là
D. 0,5M.
Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
D. 5.
Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
D. 16,2.
Xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol một este no, đơn chức X bằng 200 ml dung dịch NaOH 1,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 14,2 gam chất rắn khan. Đốt cháy hết 0,1 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được 59,1 gam kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
D. HCOOC3H7.
Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ:
Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 20%, muốn điều chế được 1 tấn PVC thì thể tích khí thiên nhiên (chứa 80% metan) ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng là
D. 4375 m3
Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N–R–COOR’ (R, R’ là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là :
D. 5,34.
Este X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH2CH2CH3. Vậy tên gọi của X là
D. etyl propionat.
Este X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH2CH2CH3. Vậy tên gọi của X là
D. etyl propionat.
Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là:
D. 40,42 gam
Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
D. (2), (3), (5).
Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử.
(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.
(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.
D. (1), (2), (3).
Dung dịch X chứa 0,02 mol C1H3NCH2COOH, 0,04 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,1 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 320 ml dung dịch KOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chắt rắn khan. Giá trị của m là :
D. 34,46 gam.
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?
Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,92 gam glixerol và 9,58 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic Giá trị của a là :
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
D. 13 gam.
Tên gốc - chức của (CH3)2NC2H5 là
D. đimetylamin.
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 17,52) gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 28,5) gam muối khan. Giá trị của m là:
D. 58,38 gam.
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 17,52) gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 28,5) gam muối khan. Giá trị của m là:
D. 58,38 gam.
Cho dãy các chất tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là
D. 3.
Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
D. C6H5OH.
Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X là polime nào dưới đây ?
D. Polipropilen.
A. H2NCH(CH(CH3)2)CONHCH2CONHCH(CH3)COOH
B. H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH(CH(CH3)2)COOH
C. H2NCH(CH3)CONHCH(CH(CH3)2)CONHCH2COOH
D. H2NCH(CH(CH3)2)CONHCH(CH3)CONHCH2COOH
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là
D. C2H4O2.
Cho dãy các dung dịch: Glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có màu xanh lam là
Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là :
D. 225 gam.
Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là
B. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc.
D. CH3COOH và CH3OH.
: Cho 15,5gam metylamin tác dụng đủ HCl khối lượng sản phẩm là
D. 33,75 gam
Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2; H2N-CH2-COOH; H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
D. 4.
Polietilen là sản phẩm của phản ứng trùng hợp
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH ?
D. Axit 2-aminopropanoic.
Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là
D. 0,10M
Hợp chất X là axit glutamic. Cho 1,47 gam X tác dụng hết với 200ml dd HCl 0,25M thu được dung dịch Y. Cho một lượng NaOH vừa đủ vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam muối khan. Giá trị gần đúng nhất của m là
D. 1,90.
Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo no B. Chất B là:
D. axit panmitic
Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
B. CH2=CHCOONa và CH3OH.
D. CH3COONa và CH3CHO.
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trintrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit ntric 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là:
D. 15,24 lít.
Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
B. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Phân tử khối trung bình của PE là 364000, của PVC là 750000. Hệ số polime hóa của loại PE và PVC trên lần lượt là:
D. 12000 và 15000
Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
B. CH2=C(CH3)-CH=CH2, lưu huỳnh.
D. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X đơn chức bằng không khí vừa đủ thu được 13,44 lit CO2 (đktc); 16,2 gam H2O và V lit N2 ở đktc. Giá trị V là
Dãy các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. poli(metyl metacrylat), poli(hexametilen ađipamit), poli(vinyl xianua).
B. Policaproamit, polietilen, poli(vinyl clorua).
C. poli(metyl metacrylat), poli(etilen terephtalat), policaproamit.
D. Poli(vinyl clorua), polibutađien, poliacrilonitrin.
Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Số este đồng phân của X là:
D. 2
Cho các dung dịch: C6H5NH3Cl, H2NCH2COOH, CH3COOH, (NH2)2C3H5COOH, CH3COOCH3, H2NC3H5(COOH)2. Số dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là:
D. 4
Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là :
D. (3), (1), (5), (2), (4).
Cho 7,5 gam Glyxin phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Cl = 35, 5)
D. 44,00 gam.
Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là
Cho các chất: polietilen, poli(metyl metacrylat), poli(vinyl xianua), polibutađien. Số chất polime dùng làm chất dẻo là
D. 3.
Đun nóng 32,9 gam một peptit mạch hở X với 200 gam dung dịch NaOH 10% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 52 gam muối khan. Biết răng X tạo thành từ các α-amino axit mà phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Số liên kết peptit trong X là:
D. 10
Este etyl fomat có công thức là
D. HCOOCH=CH2.
Chất thuộc loại polisaccarit là
D. saccarozơ.
Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
D. [C6H7O3(OH)3]n.
Khi cho este của axit aminoaxetic phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được ancol metylic. Công thức phân tử của este trên là?
B. NH2CH2COOCH3
D. NH2CH(CH3)COOCH3
Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím ?
B. CH3NH2.
D. CH3COOH.
Đốt cháy hoàn toàn chất nào sau đây thu được sản phẩm có chứa nitơ ?
D. Tinh bột
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Số mol của vinyl axetat trong X là
D. 0,03
Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là
D. 4.
Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
B. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247