Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 Toán học Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7 Phép nhân các phân thức đại số

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7 Phép nhân các phân thức đại số

Câu 1 :  Kết quả của phép tính  \(\frac{{2{x^3} - 2{y^3}}}{{3x + 3y}}.\frac{{{x^2} + 2xy + {y^2}}}{{2{x^2} + 2xy + {y^2}}}\)

A. \(\frac{{{x^2} + {y^2}}}{3}\)

B. \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{3}\)

C. \(\,\,\frac{{x + y}}{{3\left( {x - y} \right)}}\)

D. \(\,\frac{{x - y}}{{3\left( {x + y} \right)}}\)

Câu 2 : Kết quả của phép tính \(\left( {{m^2} - a + \frac{{2{a^2}}}{{{m^2} + a}}} \right)\left( {{m^2} + a} \right)\)

A. \({m^2} - 4\)

B. \({m^2} + 4\)

C. \({m^2} + {a^4}\)

D. \({m^4} + {a^2}\)

Câu 4 : Kết quả của phép tính  \( - \frac{{{x^3}y}}{{3z}}.9{y^3}z = ?\)

A. \( - 3{x^3}{y^4}\)

B. \( - 3{x^4}{y^3}\)

C. \( - 3xy\)

D. \( - 3x{y^2}\)

Câu 5 : Chọn ý đúng

A. Muốn nhân hai phân thức ta quy đồng mẫu thức rồi  nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức  với nhau

B.  Muốn nhân hai phân thức ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau

C. \(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{AD}}{{B.C}}\)

D. \(\frac{A}{B}\left( {\frac{C}{D} + \frac{E}{F}} \right) = \left( {\frac{A}{B} + \frac{C}{D}} \right)\frac{E}{F}\)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247