Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 Sinh học Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 8 năm 2021-2022 Trường THCS Kim Đồng

Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 8 năm 2021-2022 Trường THCS Kim Đồng

Câu 1 : Nhận xét nào sau đây về môn Sinh lý học không đúng?

A. Đối tượng nghiên cứu môn học là tìm hiểu các hoạt động chức năng bình thường của cơ thể

B. Những nghiên cứu trên động vật thực nghiệm ít có giá trị ứng dụng trên người

C. Là cơ sở cho việc giải thích các rối loạn chức năng trong bệnh học

D. Có mối liên quan chặt chẽ với môn sinh lý bệnh

Câu 2 : Sinh lý học là môn học nghiên cứu về:

A. Chức năng sinh học

B. Cách thức hoạt động của cơ thể

C. Những hiện tượng bao trùm lên nhiều ngành khoa học khác

D. Tất cả đều đúng

Câu 3 : Các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động một cách nhịp nhàng đảm bảo tính thống nhất. Sự thống nhất đó được thực hiện nhờ

A. Sự điều khiển của hệ thần kinh

B. Nhờ dòng máu chảy trong hệ tuần hoàn mang theo các hoocmon do các tuyến nội tiết tiết ra

C. Nhờ sự trao đổi chất

D. Cả A và B

Câu 4 : Khả năng nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật:

A.  Phản xạ có điều kiện.

B. Tư duy trừu tượng.

C. Phản xạ không điều kiện.

D. Trao đổi thông tin.

Câu 8 : Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất?

A. Vì cơ thể người có khả năng biến đổi hoạt động của các cơ quan trong cơ thể.

B. Vì cơ thể người có khả năng di chuyển được trong không gian, thực hiện được các thao tác lao động.

C. Vì các cơ quan trong một hệ cơ quan, các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động dưới sự điều khiển của hệ thần kinh, hệ nội tiết.

D. Vì cơ thể người vận chuyển được các chất dinh dưỡng, ôxi và các hoocmôn đến từng tế bào và các chất thải từ tế bào đưa ra ngoài cơ thể.

Câu 9 : Canxi có vai trò chủ yếu là

A.  Là thành phần chủ yếu của xương và răng

B. Có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu, phân chia tế bào, hoạt động của cơ

C. Trao đổi glicozen, dẫn truyền xung thần kinh

D. Cả A, B và C

Câu 10 : Những dấu hiệu chung nhất cho một cơ thể sống là

A. có sự trao đổi chất với môi trường.

B. di chuyển.

C. lớn lên và sinh sản.

D. cả A và C.

Câu 11 : Điền các từ phù hợp thay cho (1), (2), (3), (4) để hoàn chỉnh các câu sau:Cơ thể người chia thành hai khoang: khoang ngực và ...(3)... Trong cơ thể có các …(2)…: hệ vận động, hệ tuần hoàn, …(3)…, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ sinh dục, hệ thần kinh, hệ nội tiết. Các hệ cơ quan hoạt động một cách …(4)… trong cơ thể.

A. (1): khoang lưng, (2): hệ cơ quan, (3): hệ cơ, (4): thống nhất.

B. (1): khoang bụng, (2): hệ cơ quan, (3): hệ tiêu hóa, (4): thống nhất.

C. (1): khoang bụng, (2): hệ cơ quan, (3): hệ tiêu hóa, (4): độc lập.

D. (1): khoang bụng, (2): cơ quan, (3): hệ xương, (4): thống nhất.

Câu 13 : Do đâu xương to ra về bề ngang?

A. Sự phân chia của mô xương cứng.

B. Tấm sụn ở hai đầu xương.

C. Mô xương xốp.

D. Sự phân chia của tế bào màng xương.

Câu 14 : Những nhận định nào sau đây về các hệ cơ quan trong cơ thể người đúng?

A. Hệ tuần hoàn không chịu sự chi phối của hệ thần kinh

B. Hoạt động của hệ vận động không ảnh hưởng đến các hệ cơ quan khá

C. Hệ tiêu hóa chỉ phân giải và hấp thu chất dinh dưỡng

D. Tất cả đều sai

Câu 15 : Cơ thể người được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?

A. 3 phần: đầu, thân và chân

B. 2 phần: đầu và thân

C. 3 phần: đầu, thân và các chi

D. 3 phần: đầu, cổ và thân

Câu 16 : Bộ xương người chia thành 03 phần, đó là?

A. Xương đầu, xương thân, xương tay  

B. Xương đầu, xương thân, xương chân

C. Xương đầu, xương thân, xương tay - chân 

D. Xương thân, xương tay, xương chân

Câu 18 : Cơ thể người gồm các cấp tổ chức của hệ sống nào?

A. Tế bào, cơ quan, quần thể, quần xã

B. Tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan

C. Cơ quan, quần thể, quần xã, hệ sinh thái

D. Tế bào, mô, cơ quan, quần thể

Câu 19 : Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì?

A. Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau

B. Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương

C. Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng

D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 20 : Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động?

A. Hệ tuần hoàn

B. Hệ vận động

C. Hệ hô hấp

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 22 : Những cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể?

A. Hệ thần kinh và hệ nội tiết

B. Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp

C. Hệ bài tiết, hệ sinh dục, hệ nội tiết

D. Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ tiêu hoá

Câu 23 : Hệ thần kinh có chức năng nào sau đây

A. Giúp cơ thể di chuyển, vận động

B. Trao đổi khí O2, CO2 với môi trường

C. Biến đổi thức ăn thành các chất cơ thể có thể hấp thụ

D. Điều khiển, điều hoà và phối hợp các hoạt động  của các cơ quan

Câu 27 : Não, tuỷ sống là cơ quan thuộc hệ

A. Bài tiết

B. Tiêu hoá

C. Thần kinh

D. Vận động

Câu 28 : Khi nói về chức năng của tế bào, ý nào sau đây đúng:

A. Tế bào có chức năng thực hiện trao đổi chất giữa tế bảo với môi trường trong cơ thể.

B. Ti thể có chức năng liên hệ giữa các bào quan.

C. Nhân điều khiển mọi hoạt động của tế bào.

D. Câu A và C đúng.

Câu 29 : Trong thành phần hoá học của tế bào, các hợp chất nào là cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống ?

A. Gluxit

B. Lipit

C. Prôtêin và axit nuclêic

D. Nước và muối khoáng

Câu 30 : Bào quan có chức năng thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm trong tế bào là:

A. Ti thể

B. Lưới nội chất

C. Ribôxôm

D. Bộ máy gôngi

Câu 31 : Chức năng của chất tế bào là?

A. Thực hiện các hoạt động sống của tế bào

B. Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất

C. Tổng hợp và vận chuyển các chất

D. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

Câu 32 : ..........là nơi thực hiện các hoạt động sống của tế bào.

A. Màng sinh chất

B. Chất tế bào

C. Nhân tế bào

D. Câu A và C đúng

Câu 33 : Chức năng của màng sinh chất là

A. Tiếp nhận thông tin từ bên ngoài vào tế bào

B. Trao đổi chất với môi trường xung quanh

C. Ngăn không có các chất trong tế bào đi ra

D. Giữ tế bào không bị mất nước

Câu 34 : Bộ phận có vai trò giúp tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường là:

A. Màng sinh chất

B. Chất tế bào

C. Màng sinh chất, nhân

D. Màng sinh chất, tế bào và nhân

Câu 35 : Màng sinh chất có chức năng:

A. Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất

B. Thực hiện các hoạt động sống của tế bào

C. Điều khiển mọi họat động sống của tế bào

D. Tổng hợp và vận chuyển các chất

Câu 36 : Hoạt động sống của tế bào gồm:

A. Trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng.

B. Trao đổi chất, tổng hợp, phân chia.

C. Trao đổi chất, cảm ứng, giải phóng năng lượng.

D. Trao đổi chất, phân chia, cảm ứng.

Câu 37 : Thành phần hoá học của tế bào bao gồm?

A. Chất vô cơ và chất hữu cơ

B. Chất vô cơ, gluxit

C. Chất hữu cơ, gluxit

D. Prôtêin, gluxit

Câu 38 : Thành phần hoá học của tế bào gồm:

A. Prôtêin, gluxit, lipit, axit nuclêic, muối khoáng như K, Ca, Na, Fe, Cu...

B. Prôtêin, gluxit, lipit, axit nuclêic và các vitamin

C. Prôtêin, gluxit, lipit, axit nuclêic và nước

D. Prôtêin, gluxit, lipit, axit nuclêic, chất vô cơ bao gồm nước và các loại muối khoáng như K, Ca, Na...

Câu 39 : Thành phần nào dưới đây cần cho hoạt động trao đổi chất của tế bào ?

A. Ôxi

B. Chất hữu cơ (prôtêin, lipit, gluxit…)

C. Nước và muối khoáng

D. Tất cả các phương án

Câu 40 : Tế bào nào có kích thước lớn nhất?

A. Tế bào trứng

B. Tế bào xương

C. Tế bào cơ

D. Tế bào thần kinh

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247